Vốn tự có là gì là một trong những keyword được search nhiều nhất về chủ đề Vốn tự có là gì. Trong bài viết này, sum.vn sẽ viết bài viết Vốn tự có là gì? Cách xác định vốn tự có.
Mục lục
Vốn tự có là gì? Cách xác định vốn tự có
1 Vốn tự có của ngân hàng là gì?
Vốn tự có của bank là trị giá thực có của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ cùng một số tài sản nợ không giống của ngân hàng theo quy định của ngân hàng Nhà nước. Hiểu theo phương pháp khác thì vốn tự có là nguồn lực tự có mà bank sở hữu và sẽ được dùng vào mục đích kinh doanh theo như pháp luật quy định.
Mặc dù trên thực tế thì vốn tự có chiếm một tỉ trọng rất nhỏ trong tổng gốc vốn nhưng lại là nguyên nhân cơ bản cần thiết trước nhất tác động đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Với các nhà đầu tư thì đây được nhìn thấy là tài sản đảm bảo và xây dựng lòng tin từ phía bank, đồng thời cũng duy trì cấp độ thanh toán nếu bank giao động trường hợp thua lỗ.
Theo các nhà kinh tế thì vốn tự có cũng là cơ sở để tính toán các hệ số đảm bảo an toàn và các chỉ tiêu tài chính trong các hoạt động mua bán của bank. Theo Điều 20 trong Luật các đơn vị tín dụng quy định thì vốn tự có của một ngân hàng thương mại sẽ gồm 3 bộ phận chính là vốn của ngân hàng thương mại, quỹ của bank thương mại và các tài sản nợ khác được xếp vào vốn.
xem thêm: 9 phương pháp cho vay của bank thương mại
Giải đáp thắc mắc và nhận tư vấn free
ĐẲNG KÝ NGAY
Có 2 loại vốn tự có
Đặc điểm vốn tự có của bank
Vốn tự có của ngân hàng ngoài việc sử dụng để mua sắm các trang thiết bị, cơ sở vật chất, góp vốn liên doanh,… thì đây còn là căn cứ để giới hạn các hoạt động kinh doanh tiền tệ, trong đó có cả hoạt động tín dụng.
Có 3 đặc điểm về vốn tự có mà bạn cần biết:
- Vốn tự có là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
- Vốn tự có chỉ chiếm một tỉ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh, từ 8% đến 10% nhưng lại có vai trò rất quan trọng vì đây là cơ sở hình thành nên các gốc vốn khác nhau, cũng như tạo uy tín ban đầu cho ngân hàng.
- Vốn tự có quyết định quy mô của ngân hàng, cụ thể là định hình hạn chế huy động vốn của bank. Vốn tự có còn là cơ sở để cơ quan cai quản dựng lại % an toàn trong kinh doanh của ngân hàng.
xem thêm: 4 mẹo vặt nhưng giúp bạn dễ dàng “săn” được vốn vay chi phí thấp
Vốn tự có làm vai trò rất quan trọng với ngân hàng
Giải đáp thắc sang chảnh và nhận tư vấn miễn phí
ĐẲNG KÝ NGAY
Hướng dẫn xác định vốn tự có của ngân hàng2
Theo Thông tư số 19/2017/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN,Thống đốc ngân hàng nhà nước quy định các hạn chế, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hướng dẫn dựng lại vốn tự có được chia ra làm 2 phần là vốn tự có riêng lẻ và vốn tự có hợp nhất. Cụ thể giống như sau:
Vốn tự có riêng lẻ
Mục | Cấu phần | mẹo xác định |
VỐN CẤP 1 RIÊNG LẺ (A) = A1 – A2 – A3 | ||
Cấu phần vốn cấp 1 riêng lẻ (A1) = ∑1÷8 | ||
1 | Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn vừa mới góp) |
lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đối kế toán. đối với tổ chức tín dụng dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của bank Nhà nước tut về Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng. |
2 | Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ | get số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều dựa vào khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán. |
3 | Quỹ đầu tư phát triển | get số liệu Quỹ đầu tư tăng trưởng thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán. |
4 | Quỹ dự phòng tài chính | get số liệu Quỹ đề phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của đơn vị tín dụng trên Bảng cân đối kế toán. |
5 | Vốn đầu tư thiết lập cơ bản, mua sắm tài sản cố định | quét số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán. |
6 | lợi nhuận không chia lũy kế | xác định theo chỉ dẫn tại khoản 6 Điều 3 của Thông tư này. đối với tổ chức tín dụng được chấp thuận hoãn, giãn trích lập dự phòng nguy cơ, lợi nhuận k chia lũy kế phải trừ đi chênh lệch dương giữa số dự phòng rủi ro phải trích theo quy định của ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương thức trích dự phòng rủi ro và dùng đề phòng nguy cơ so với tổ chức tín dụng, chi nhánh bank nước ngoài so với số dự phòng nguy cơ vừa mới trích. |
7 | Thặng dư vốn cổ phần | quét số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng cân đối kế toán. |
8 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | quét số dư khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái do phân tích lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi biến đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam. |
Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 riêng lẻ (A2) = ∑9÷15 | ||
9 | Lợi thế thương mại | quét số liệu chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài sản tài chính và trị giá sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có thuộc tính mua lại do ngân hàng thực hiện. |
10 | Lỗ lũy kế | get số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính vốn tự có. |
11 | Cổ phiếu quỹ | get số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối kế toán. |
12 | Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại đơn vị tín dụng khác | get số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại đơn vị tín dụng không giống. |
13 |
Các khoản góp vốn, mua cổ phần của đơn vị tín dụng không giống | lấy số liệu các khoản mua cổ phiếu đang niêm yết của tổ chức tín dụng khác theo quy định của luật pháp thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư chuẩn bị để bán và số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào phân khúc là các đơn vị tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư lâu dài trên Bảng cân đối kế toán. |
14 | Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con, không gồm có các phân khúc vừa mới tính ở mục (13) | lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư lâu dài vào đối tượng là công ty con (không gồm có các thị trường vừa mới tính ở mục (13)) thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán. |
15 | Các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền làm chủ của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu sử dụng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng, không gồm có các đối tượng đang tính ở mục (13) và mục (14) | get số liệu các khoản đầu tư dưới thể loại góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát của các công ty hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu sử dụng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng theo quy định của luật pháp (không bao gồm các thị trường đang tính ở mục (13) và mục (14) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Góp vốn đầu tư lâu dài trên Bảng cân đối kế toán). |
Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = ∑16÷17 | ||
16 | Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một doanh nghiệp liên kết, một quỹ đầu tư (không bao gồm các thị trường đã tính từ mục (13) đến mục (15)), vượt mức 10% của (A1 – A2) | Tổng các phần chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản Góp vốn đầu tư lâu dài vào từng doanh nghiệp, từng doanh nghiệp liên kết, từng quỹ đầu tư theo quy định của luật pháp (không gồm có các đối tượng vừa mới tính từ mục (13) đến mục (15)) tại khoản mục Chứng khoán đầu tư chuẩn bị để bán và khoản mục Đầu tư lâu dài không giống trên Bảng cân đối kế toán; và (ii) 10% của (A1 – A2). |
17 | Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (16)), vượt mức 40% của (A1 – A2) | Phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn còn lại theo quy định của luật pháp (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (16)) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và Góp vốn, đầu tư lâu dài trên Bảng cân đối kế toán; và (ii) 40% của (A1 – A2) |
VỐN CẤP 2 RIÊNG LẺ (B) = B1 – B2 – (25) | giá trị vốn cấp 2 riêng lẻ tối đa bằng vốn cấp 1 riêng lẻ. | |
Cấu phần vốn cấp 2 riêng lẻ (B1) = ∑18÷21 | ||
18 | 50% phần chênh lệch gia tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật | 50% tổng số dư có của account chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định. |
19 | 40% phần chênh lệch tăng do phân tích lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật | 40% tổng số dư có của account chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư lâu dài. |
20 | đề phòng chung theo quy định của bank Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, mẹo trích đề phòng rủi ro và dùng đề phòng nguy cơ so với đơn vị tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. | get tổng các khoản mục đề phòng chung trên Bảng cân đối kế toán. |
21 |
Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây: (i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm; (ii) k được đảm bảo bằng tài sản của chính đơn vị tín dụng; (iii) đơn vị tín dụng chỉ được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các phần trăm, hạn chế bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát; (iv) tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm kế tiếp nếu việc trả lãi kéo đến hiệu quả mua bán trong năm bị lỗ; (v) Trong trường hợp thanh lý đơn vị tín dụng, người sở hữu trái phiếu và nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi đơn vị tín dụng vừa mới thanh toán cho all các chủ nợ khác; (vi) đơn vị tín dụng chỉ được chọn lãi suất của nợ thứ cấp được dựng lại bằng giá trị cụ thể hoặc được định hình theo mẹo và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành. – Trường hợp dùng lãi suất được định hình bằng trị giá cụ thể, việc refresh lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký hòa hợp đồng và chỉ được cải thiện 1 lần trong suốt thời hạn của nợ thứ cấp. – Trường hợp dùng lãi suất được dựng lại theo mẹo, công thức không được refresh và chỉ được thay đổi biên độ trong bí quyết (nếu có) 1 lần sau 5 năm tính từ lúc ngày phát hành, ký phối hợp đồng. |
– Tại thời điểm dựng lại giá trị, nếu thời hạn nợ thứ cấp trên 5 năm, all giá trị nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2. – bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày phát hành hoặc ngày ký hợp đồng, phần trị giá trái phiếu biến động, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 theo quy định phải được khấu trừ 20% trị giá để đảm bảo đến ngày đầu tiên của năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, trị giá trái phiếu biến động, nợ thứ cấp tính vào vốn cấp 2 bằng 0. |
Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 riêng lẻ (B2) = (22) + (23) + (24) | ||
22 | Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng khác phát hành, nợ thứ cấp do đơn vị tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đa số các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của đơn vị tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành mà đơn vị tín dụng mua, đầu tư theo quy định của luật pháp. |
– đối với trái phiếu chuyển biến, nợ thứ cấp được mua, đầu tư tính từ lúc ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng phải trừ khỏi vốn cấp 2 diễn ra từ ngày mua, đầu tư. – đối với trái phiếu chuyển biến, nợ thứ cấp được mua, đầu tư trước ngày 12/02/2018, đơn vị tín dụng trừ khỏi vốn cấp 2 theo lộ trình sau đây: + Từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018: Trừ 25% trị giá khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển biến, nợ thứ cấp; + Từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019: Trừ 50% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu biến đổi, nợ thứ cấp; + Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020: Trừ 75% trị giá khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp; + Từ ngày 01/01/2021: Trừ toàn bộ giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển biến, nợ thứ cấp. |
23 | Phần trị giá chênh lệch dương giữa khoản mục (20) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” quy định tại Phụ lục 2 | |
24 | Phần trị giá chênh lệch dương giữa khoản mục (21) và 50% của A | |
Các khoản giảm trừ bổ sung | ||
25 | Phần trị giá chênh lệch dương giữa (B1 – B2) và A | |
Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có | ||
26 | 100% phần chênh lệch giảm do nghiên cứu lại tài sản cố định theo quy định của luật pháp | 100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch phân tích lại tài sản cố định. |
27 | 100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư lâu dài theo quy định của pháp luật | 100% tổng số dư nợ của account chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn. |
C | VỐN TỰ CÓ RIÊNG LẺ (C) = (A) + (B) – (26) – (27) |
Giải đáp thắc đắt tiền và nhận tư vấn miễn phí
ĐẲNG KÝ NGAY
Vốn tự có hợp nhất
Mục | Cấu phần | hướng dẫn dựng lại |
VỐN CẤP 1 HỢP NHẤT (A) = A1 – A2 – A3 | ||
Cấu phần vốn cấp 1 hợp nhất (A1) = ∑1÷8 | ||
1 | Vốn điều lệ (vốn đang được cấp, vốn đã góp) |
quét số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. đối với tổ chức tín dụng sử dụng ngoại tệ làm tổ chức tiền tệ trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của ngân hàng Nhà nước chỉ dẫn về Chế độ báo cáo tài chính đối với các đơn vị tín dụng. |
2 | Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ | get số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều dựa vào khoản mục Quỹ của đơn vị tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. |
3 | Quỹ đầu tư phát triển | lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển thuộc khoản mục Quỹ của đơn vị tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. |
4 | Quỹ dự phòng tài chính | quét số liệu Quỹ đề phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán. |
5 | Vốn đầu tư thiết lập cơ bản, mua sắm tài sản cố định | get số liệu Vốn đầu tư thiết lập cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán. |
6 | lợi nhuận không chia lũy kế | dựng lại theo hướng dẫn tại khoản 6, Điều 3 của Thông tư này. so với đơn vị tín dụng được đồng ý hoãn, giãn trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận k chia lũy kế phải trừ đi chênh lệch dương giữa số dự phòng rủi ro phải trích theo quy định của bank Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, công thức trích đề phòng nguy cơ và sử dụng đề phòng nguy cơ so với đơn vị tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với số dự phòng nguy cơ đang trích. |
7 | Thặng dư vốn cổ phần lũy kế | lấy số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. |
8 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi hợp nhất báo cáo tài chính |
lấy số liệu tại khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. so với đơn vị tín dụng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, Chênh lệch tỷ giá hối đoái bao gồm cả số liệu chênh lệch tỷ giá hối đoái do nghiên cứu lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi chuyển biến Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng VN. |
9 | Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 hợp nhất (A2) = ∑9÷14 | |
10 | Lợi thế thương mại | quét số liệu chênh lệch dương giữa số vốn mua một tài sản tài chính và trị giá số sách kế toán của tài sản tài chính đó mà ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có thuộc tính mua lại do bank thực hiện. |
11 | Lỗ lũy kế | quét số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính vốn tự có. |
12 | Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại đơn vị tín dụng khác | lấy số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng không giống, bao gồm cả khoản cấp tín dụng của các doanh nghiệp con được hợp nhất. |
13 | Các khoản góp vốn, mua cổ phần của đơn vị tín dụng khác | quét số liệu các khoản mua cổ phiếu vừa mới niêm yết của đơn vị tín dụng không giống theo quy định của luật pháp thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào thị trường là các đơn vị tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư lâu dài trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. |
14 | Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con k thuộc đối tượng hợp nhất và doanh nghiệp con là công ty hoạt động theo Luật mua bán bảo hiểm, không bao gồm các đối tượng đang tính ở mục (13) | quét số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và các khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp bảo hiểm (không gồm có các đối tượng vừa mới tính ở mục (13)) thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. |
Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = ∑15÷16 | ||
15 | Phần góp vốn, mua cổ phần của một công ty, một công ty liên kết, một quỹ đầu tư (không gồm có các đối tượng vừa mới tính từ mục (13) đến mục (14)), vượt mức 10% của (A1 – A2) |
Tổng các Phần chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào từng công ty, từng doanh nghiệp liên kết, từng quỹ đầu tư theo quy định của luật pháp (không bao gồm các thị trường đang tính từ mục (13) đến mục (14)) tại khoản mục Chứng khoán đầu tư chuẩn bị để bán và khoản mục Đầu tư lâu dài không giống trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất; và (ii) 10% của (A1 – A2) |
16 | Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại (không gồm có các phân khúc đang tính từ mục (13) đến mục (15)), vượt mức 40% của (A1 – A2) | Phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn còn lại theo quy định của pháp luật (không gồm có các phân khúc đang tính từ mục (13) đến mục (15)) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư chuẩn bị để bán và khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất; và (ii) 40% của (A1 – A2) |
VỐN CẤP 2 HỢP NHẤT (B) = B1 – B2 – (25) | trị giá vốn cấp 2 hợp nhất tối đa bằng vốn cấp 1 hợp nhất | |
Cấu phần vốn cấp 2 hợp nhất (B1) = ∑17÷21 | ||
17 | 50% phần chênh lệch gia tăng do nghiên cứu lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật | 50% tổng số dư có của account chênh lệch nghiên cứu lại tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. |
18 | 40% phần chênh lệch gia tăng do phân tích lại các khoản góp vốn đầu tư lâu dài theo quy định của luật pháp | 40% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản mục Góp vốn đầu tư lâu dài trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. |
19 | dự phòng chung theo quy định của ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, cách thức trích đề phòng nguy cơ và sử dụng đề phòng nguy cơ đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh bank nước ngoài. | get tổng các khoản mục dự phòng chung trên Bảng cân đối kế toán. |
20 |
(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm; (ii) k được đảm bảo bằng tài sản của chính đơn vị tín dụng; (iii) tổ chức tín dụng chỉ được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, hạn chế bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát; (iv) đơn vị tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi luỹ kế sang năm kế tiếp nếu việc trả lãi dẫn đến hiệu quả kinh doanh trong năm bị lỗ; (v) Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng, người sở hữu trái phiếu biến động, nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi đơn vị tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác; (vi) đơn vị tín dụng chỉ được lựa chọn lãi suất của trái phiếu chuyển biến, nợ thứ cấp được dựng lại bằng trị giá cụ thể hoặc được xác định theo phương thức và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành. – Trường hợp dùng lãi suất được định hình bằng trị giá cụ thể, việc cải thiện lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm tính từ lúc ngày phát hành, ký hòa hợp đồng và chỉ được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của trái phiếu chuyển biến, các tool nợ không giống. – Trường hợp dùng lãi suất được định hình theo công thức, công thức k được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong bí quyết (nếu có) 1 lần sau 5 năm diễn ra từ ngày phát hành, ký phối hợp đồng. |
– Tại thời điểm xác định trị giá, nếu thời hạn nợ thứ cấp trên 5 năm, toàn bộ trị giá trái phiếu chuyển biến, tool nợ không giống được tính vào vốn cấp 2. – từ khi năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày phát hành hoặc ngày ký hợp đồng, phần trị giá trái phiếu chuyển biến, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 theo quy định phải được khấu trừ 20% trị giá để đảm bảo đến ngày lập nghiệp của năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, trị giá trái phiếu biến động, nợ thứ cấp tính vào vốn cấp 2 bằng 0. Lưu ý: Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do công ty con chẳng hề là tổ chức tín dụng phát hành không được tính vào khoản mục này. |
21 | lợi ích của cổ đông thiểu số | lấy số liệu tại khoản mục quyền lợi của cổ đông thiểu số trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất |
Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 hợp nhất (B2) = (22) + (23) + (24) | ||
22 | Trái phiếu chuyển đổi của đơn vị tín dụng; nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không giống phát hành cung cấp đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của đơn vị tín dụng, chi nhánh bank nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng mua, đầu tư theo quy định của pháp luật. |
– đối với trái phiếu biến động, nợ thứ cấp được mua, đầu tư tính từ lúc ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng phải trừ khỏi vốn cấp 2 kể từ ngày mua, đầu tư. – đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư trước ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng trừ khỏi vốn cấp 2 theo lộ trình sau đây: + Từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018: Trừ 25% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp; + Từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019: Trừ 50% trị giá khoản mua, đầu tư trái phiếu biến đổi, nợ thứ cấp; + Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020: Trừ 75% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển biến, nợ thứ cấp; + Từ ngày 01/01/2021: Trừ tất cả giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu biến động, nợ thứ cấp. |
23 | Phần trị giá chênh lệch dương giữa khoản mục (19) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” quy định tại Phụ lục 2 | |
24 | Phần trị giá chênh lệch dương giữa khoản mục (20) và 50% của A | |
Các khoản giảm trừ bổ sung | ||
25 | Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1 – B2) và A | |
Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có | ||
26 | 100% phần chênh lệch giảm do phân tích lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật | 100% tổng số dư nợ của account chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán. |
27 | 100% phần chênh lệch giảm do phân tích lại các khoản góp vốn đầu tư lâu dài theo quy định của pháp luật | 100% tổng số dư nợ của account chênh lệch nghiên cứu lại tài sản so với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán. |
C | VỐN TỰ CÓ HỢP NHẤT (C) = (A) + (B) – (26) – (27) |
3 Quy định vốn tự có của bank
Theo Điều 6 Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của đơn vị tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì:
“(i) đối với bank, chi nhánh bank nước ngoài: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của bank, chi nhánh bank nước ngoài; tổng mức dư nợ cấp tín dụng so với một khách hàng và người có liên quan k được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng, chi nhánh bank nước ngoài;
(ii) so với TCTD phi ngân hàng: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng so với một KH không được vượt quá 25% vốn tự có của TCTD phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của TCTD phi bank.”
như vậy thì theo luật quy định với các bank, chi nhánh bank nước ngoài, tổng mức dư nợ tín dụng với 1 một mình k vượt quá 15% vốn tự có và không quá 25% với 1 cá nhân và người có liên quan.
nhìn thấy thêm: Vay vốn bank sử dụng k đúng mục đích bị thu hồi
Với bài viết vốn tự có của bank là gì? cách xác định vốn tự có, các bạn vừa mới biết được câu trả lời chuẩn xác của 2 câu hỏi này sẽ giúp bạn không khó khăn phân tích sức mạnh cũng như năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên đối tượng bây giờ. ngoài ra, Nhà nước ta cũng có những quy định khá chặt chẽ về vốn tự có của ngân hàng để giúp nhà đầu tư nghiên cứu kết quả khi chọn đầu tư.
Nguồn:https://thebank.vn
Xem thêm
Product Launch là gì? Làm thế nào để kiếm tiền online với Product Launch?
Triển khai digital marketing với doanh nghiệp smes như thế nào?