Mã sản phẩm là gì? Ý nghĩa của mã sản phẩm

Chắc có lẽ nhiều người cũng mag trong mình nhiều thắc mắc ” Mã sản phẩm là gì”. Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm được tung ra trên thị trường, dựa vào đâu chúng ta có thể phân biệt được từng loại sản phẩm. Trong bài viết này, sum.vn sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc Mã sản phẩm là gì? Ý nghĩa của mã sản phẩm. 

Mã sản phẩm là gì? Ý nghĩa của mã sản phẩm

Mã vạch hàng hóa là gì?

Mã vạch hàng hóa chính là 1 trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động hóa dựa trên nguyên tắc đặt cho đối tượng quản lý 1 dãy số hoặc dãy chữ và số được thể hiện dưới dạng mã mà máy quét có thể đọc được. Theo quản trị sản phẩm người ta gọi dạch số này là mã vạch ( msmv) của hàng hóa.

Mã số hàng hóa nó được cấu tạo như thế nào?


Đến nay, trong thanh toán dịch vụ thương mại hiện hữu 2 hệ thống căn bản về mã số hàng hoá:
Một là, hệ thống mã số hàng hoá được sử dụng tại thị trường Hoa Kỳ và Canada. Đó là hệ thống UPC (Universal Product Code), được lưu hành từ thập kỷ 70 của thé kỷ XX cho đến nay.
Hai là, hệ thống mã số hàng hoá được sử dụng rộng rãi ở các thị trường còn lại của thế giới, đặc biệt là châu Âu, châu Á,…; trong đó thịnh hành là hệ thống EAN (European Article Number). Trong hệ thống mã số hàng hoá EAN có 2 loại ký hiệu con số: Loại EAN-13 và EAN-8.
+ Cấu trúc của EAN-13:
Mã số EAN-13 là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên (từ số 0 đến số 9), trong dãy số chia thực hiện 4 group, mỗi group có ý nghĩa như sau (xem hình 1):
group 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)
group 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
group 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về sản phẩm.
group 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra
Ví dụ theo quy ước trên, số kiểm tra (C) mang ý nghĩa về quản lý đối với việc đăng nhập, đăng xuất của những loại hàng hóa hàng hóa của từng loại doanh nghiệp.

Ý nghĩa của những loại mã vạch

Mã vạch giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Thông qua mã vạch chúng ta có thể biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Tùy vào quốc gia và vùng lãnh thổ mà quy định về mã vạch sẽ khác nhau. Mã vạch của sản phẩm sẽ bao gồm hai phần, bao gồm: mã số của sản phẩm để con người nhận diện và mã vạch để những loại máy quét đọc nhận diện.

Tùy theo dung lượng thông tin, dạng thức thông tin được mã hóa và mục tiêu sử dụng mà người ta chia ra làm rất nhiều loại. Trong đó phổ biến nhất trên thị trường gồm: UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128.

Hiện nay, ở Việt Nam hàng hóa trên thị trường phần nhiều được áp dụng chuẩn mã vạch EAN. Mã vạch EAN gồm 13 con số chia thực hiện 4 group, gồm: mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ gồm 3 chữ số đầu, mã số doanh nghiệp gồm 4 chữ số tiếp theo, mã số hàng hóa gồm 5 chữ số tiếp theo và số cuối cùng là số về kiểm tra (tính từ trái qua).

This is the image description

Nguồn tổng hợp 

Xem thêm 

Tổng hợp Để Xác Định Target Mọi Ngành Hàng Sản Phẩm mà bất cứ ai cũng biết khi bắt đầu kinh doanh

Tổng hơp các cách kinh doanh bất động sản thành công mới nhất 2020

Tổng hợp các chiến lược marketing hiệu quả mới nhất 2020